Báo giá thi công phào chỉ PU, PS

Phào chỉ PU ngày càng được ưu chuộng trong trang trí nhà cửa bởi nhiều ưu điểm vượt trội so với các loại phào thạch cao, phào gỗ hay phào chỉ PS. Dưới đây là bảng giá thi công phào chỉ PU trọn gói tại Hà Nội của Phaochipu.com

Bảng giá thi công phào chỉ Pu trọn gói

STT HẠNG MỤC KÍCH THƯỚC ĐƠN VỊ TÍNH ĐƠN GIÁ
1 Nẹp, chỉ tường, chỉ khung tranh các loại   Bản rộng từ 1,5cm – 4cm mét dài 60.000
  Bản rộng từ 4cm – 6cm mét dài 70.000
  Bản rộng từ 6cm – 8cm mét dài 80.000
  Bản rộng từ 8cm – 10m mét dài 90.000
2 Phào góc (phào cổ trần và hắt sáng)  Bản đứng  6cm – 7cm

(Bản chéo  8.5cm – 10cm)

mét dài 105.000
  Bản đứng 8cm – 9cm
(Bản chéo 12cm )
mét dài 135.000
  Bản đứng 10cm
(Bản chéo 14cm  )
mét dài 160.000
3 Phào chân tường   Bản đứng 10cm mét dài 95.000
  Bản đứng 12 cm mét dài 125.000
  Bản đứng 15 cm mét dài 160.000
4 Mâm trần   Đường kính  60 – 80 cm Cái 1.150.000
  Đường kính 80 – 110 cm Cái 1.450.000
5 Hoa Góc Liên hệ 0972 57 57 29 để được tư vấn báo giá trực tiếp
6 Hoa văn trần Liên hệ 0972 57 57 29 để được tư vấn báo giá trực tiếp

 

Ưu điểm của phào chỉ PU

  • Nhựa PU là vật liệu chống cháy, không dẫn diện, không bị cong vênh do thời tiết, không bị mối mọt như phào chỉ gỗ.
  • Kiểu dáng và màu sắc đa dạng: Phào chỉ PU được đúc sẵn từ khuôn với nhiều mẫu mã, hoa văn khác nhau, phù hợp theo xu hướng và sở thích của chủ nhà.
  • Trọng lượng nhẹ: đảm bảo an toàn thi công lắp đặt trên trần và tường, có khả năng đàn hồi tốt, độ bền cao.
  • Dễ dàng lắp đặt, có thể sử dụng đinh hoặc keo dán
  • Chi phí thấp so với nẹp gỗ hoặc xi măng

So sánh phào chỉ PU và phào chỉ PS

Phào chỉ PS làm từ chất liệu Polystiren (PS) đây là loại nhựa cứng, có tính chất khá tương đồng như phào chỉ PU như: khả năng chống nước, chống ẩm mốc, chống mối mọt, độ cứng cao chịu va đập mạnh.

Khác biệt lớn nhất là phào chỉ PS có độ cứng cao nên không thể uốn cong như PU, mẫu mã hoa văn PS cũng bị hạn chế so với PU.

Câu hỏi thường gặp

Phào chỉ PU được làm từ chất liệu nhựa PU ( tên khoa học Polyurethane ) với những đặc điểm như: Lõi xốp, dễ uốn cong, thi công dễ, tính thẩm mỹ cao.

Tuy nhiên, chính những ưu điểm đó cũng là những hạn chế của phào pu, với cấu tạo dạng xốp, khả năng chịu lực kém nên sản phẩm phù hợp sử dụng cho hệ trần cổ điển là phổ biến.

Phào chỉ Pu được tạo ra từ các khuôn đúc theo kích thước và hoa văn của sản phẩm.

Phào chỉ thạch cao: là loại phào chỉ truyền thống với nhược điểm lớn là: nặng, dễ nứt vỡ, dễ thấm nước và không được đa dạng, chủ yếu là màu trắng dễ ố vàng, bám bẩn.

Phào chỉ gỗ: thường được làm từ gỗ tự nhiên nguyên miếng, gỗ công nghiệp, bột gỗ thường được dùng cho các nhà thờ họ, nhà gỗ…sang trọng, cao cấp và thân thiện môi trường, song nhược điểm là dễ bị mối mọt, cong vênh, ẩm mốc và giá thành thường khá cao.

Phào chỉ đá: thường được dùng cho các ngôi nhà có đá ốp vách nhiều, màu sắc cũng thường theo màu sắc của phòng hoặc tuỳ thuộc theo phong thuỷ, sở thích của gia chủ. Giá thành cao, thi công khó khăn hơn.

Phào chỉ xi măng: ưu điểm thi công nhanh, chi phí thấp nhược điểm: độ sắc nét không cao, dễ nứt vỡ, dễ thấm nước

Như vậy, rõ ràng mỗi loại phào chỉ sẽ được sử dụng cho những công trình mục đích khác nhau, song phào chỉ nhựa pu, ps vẫn là phù hợp cho nhiều hạng mục nhất bởi những ưu điểm: nhẹ, độ bền cao, không cong vênh, chống nước, chống ẩm mốc, chống mối mọt, đa dạng mẫu mã, hoa văn, kích thước, màu sắc.

Dự án tiêu biểu

 

Bình luận

0 bình luận

  • Hãy là người đầu tiên để lại bình luận cho bài viết này!